TỔNG QUAN VỀ ĐẤT NƯỚC LIBERIA

1. Thông tin chung
Tên đầy đủ |
Cộng hòa Liberia |
Vị trí địa lý |
Nằm ở Tây Phi ,tiếp giáp biển Bắc Đại Tây Dương, nằm giữa Cốt đi voa và Sierra Leone |
Diện tích Km2 |
111,370 |
Tài nguyên thiên nhiên |
Mỏ sắt,kim cương, vàng,gỗ xẻ, thuỷ năng |
Dân số (triệu người) |
3.99 |
Cấu trúc dân số |
0-14 tuổi: 43.6%
15-24 tuổi: 17.8%
25-54 tuổi: 31.3%
55-64 tuổi: 4.3%
Trên 65 tuổi: 3% |
Tỷ lệ tăng dân số (%) |
2.560 |
Dân tộc |
Người Phi bản địa , người Liberia, người Cônggô |
Thủ đô |
Monrovia |
Quốc khánh |
26/7/1847 |
Hệ thống pháp luật |
Dựa theo chế độ luật pháp của Anh, Mỹ |
GDP (tỷ USD) |
2.693 |
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%) |
9 |
GDP theo đầu người (USD) |
700 |
GDP theo cấu trúc ngành |
nông nghiệp: 76.9%
công nghiệp: 5.4%
dịch vụ: 17.7% |
Lực lượng lao động (triệu) |
1.372 |
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp |
nông nghiệp: 70%
công nghiệp: 8%
dịch vụ: 22% |
Sản phẩm Nông nghiệp |
Cao su, cà phê, ca cao, gạo, sắn(khoai mì), dầu cọ, mía, chuối, cừu, dê, gỗ |
Công nghiệp |
Chế cao su, chế dầu cọ, gỗ, kim cương |
Xuất khẩu (triệu USD) |
506.5 |
Mặt hàng xuất khẩu |
Cao su, gỗ, sắt, kim cương, ca cao, cà phê |
Đối tác xuất khẩu |
Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Bờ Biển Ngà, Đức, Nhật Bản, Trung Quốc, Canada |
Nhập khẩu (triệu USD) |
785.3 |
Mặt hàng nhập khẩu |
Nhiên liệu, hóa chất, máy móc, thiết bị vận tải, sản xuất hàng hóa, thực phẩm |
Đối tác nhập khẩu |
Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc |
Nguồn: CIA 2013
2. Vị trí địa lý
Quốc gia ở Tây Phi, bên bờ Đại Tây Dương, Tây Bắc giáp Sierra Leone, Đông Bắc giáp Guinea, Đông giáp Côte d’Ivoire. Lãnh thổ Liberia có rất nhiều sông, vùng cao nguyên lượn sóng ở phía Đông Bắc được bao quanh bởi dãy Guinea thoải dần về phía vùng đồng bằng ven biển và bãi biển thấp ở vùng Tây Nam. Các khu rừng rậm ở Liberia tương ứng với các vùng nằm trong miền khí hậu cận xích đạo, rất ẩm ướt.

Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới, mùa hè ẩm ướt, mùa đông khô.
3. Kinh tế
Nguồn tài nguyên ở Liberia tương đối đa dạng nông sản nhiệt đới gồm có dầu cọ, cà phê, ca cao, cao su; khoáng sản gồm có kim cương, vàng và nhất là quặng sắt, khai thác gỗ ở các khu rừng rậm. Vận tải tàu biển cửa Liberia là một ngành quan trọng, đứng hàng thứ hai trên thế giới. Cuộc nội chiến từ năm 1990 đã tàn phá nền kinh tế đất nước.
Công nghiệp chiếm 15%, nông nghiệp 50% và dịch vụ 35% GDP.
Có 3/4 lực lượng lao động làm nông nghiệp, sản xuất sắn và lúa gạo. Cao su, cà phê và ca cao được trồng để xuất khẩu. Liberia xuất khẩu một khối lượng quan trọng quặng sắt. Cuộc nội chiến, năm 1990, đã làm đảo lộn nền kinh tế của Liberia, từ đó thương mại của Liberia bị giảm sút. Xuất khẩu đạt 39 triệu USD, nhập khẩu: 142 triệu USD; nợ nước ngoài: 3 tỷ USD.
4. Văn hóa – xã hội
Số người biết đọc, biết viết đạt 36,3%; nam: 53,9%, nữ: 22,4%.
Luật giáo dục cưỡng chế năm 1912 quy định giáo dục bắt buộc, miễn phí đối với trẻ em từ 6 đến 16 tuổi. Thực tế, trẻ em đến trường rất ít. Có một trường đại học và một số trường cao đẳng.
Hệ thống y tế, phúc lợi còn kém. Những bệnh sốt vàng da, lao phổi, hủi, ghẻ…còn khá phổ biến.
Tuổi thọ trung bình đạt 59,88 tuổi; Nam: 57,2, nữ: 62,84 tuổi.
Những danh thắng dành cho du lịch, nghỉ ngơi và giải trí: Thủ đô, đỉnh núi Nim-ba, núi U-ti-ri, các bãi tắm
5. Giáo dục
Tỉ lệ biết chữ ở Liberia ngày càng tăng do hệ thống trường học được tăng cường. Theo quy định của luật giáo dục cưỡng chế năm 1912, giáo dục bắt buộc và miễn phí đối với trẻ em (từ 6-16 tuổi). Tuy nhiên, tỉ lệ trẻ em đến trường vẫn còn rất thấp. Liberia có một trường đại học ở thủ đô Monrovia và một số trường cao đẳng khác.