TỔNG QUAN VỀ CAPE VERDE
1. Thông tin chung
Tên nước: |
Cape |
Tên tiếng Việt: |
Cộng hòa Cape Verde |
Vị trí địa lý: |
Thuộc Tây Phi, quần đảo trên Bắc Băng Dương phía Tây của Senegal |
Diện tích: |
4033 (km2) |
Tài nguyên thiên nhiên: |
Muối, đá vôi, cao lanh, cá, bazan,thạch cao, đất sét |
Dân số |
0.4 (triệu người) |
Cấu trúc độ tuổi theo dân số: |
0-14 tuổi: 36.9% 15-64 tuổi: 56.4% Từ 65 tuổi trở lên: 6.7% |
Tỷ lệ tăng dân số: |
0.00606 |
Dân tộc: |
Creole (da mầu) 71%, African 28%, European 1% |
Thủ đô: |
Praia |
Quốc khánh: |
05/07/1975 |
Hệ thống luật pháp: |
Dựa trên hệ thống luật pháp của Bồ Đào Nha |
Tỷ lệ tăng trưởng GDP |
0.07 |
GDP theo đầu người: |
7000 (USD) |
GDP theo cấu trúc ngành: |
Nông nghiệp: 9.3% Công nghiệp: 16.9% Dịch vụ: 73.9% |
Lực lượng lao động: |
120600 (người) |
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp: |
N/A |
Tỷ lệ thất nghiệp: |
0.21 |
Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo: |
0.3 |
Lạm phát: |
0.03 |
Sản phẩm nông nghiệp: |
Chuối, ngũ cốc, đậu, khoai tây, mía (đường), cà phê, lạc, cá |
Công nghiệp: |
thực phẩm và đồ uống, chế biến cá, giầy dép và may mặc, khai mỏ muối, sửa chữa tầu |
Xuất khẩu: |
100.2 tỉ (USD) |
Mặt hàng xuất khẩu: |
Nhiên liệu, giầy dép và may mặc, cá, da sống |
Đối tác xuất khẩu: |
Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan, Đức, Ma rốc |
Nhập khẩu: |
727.1 tỉ (USD) |
Mặt hàng nhập khẩu: |
Thực phẩm, các sản phẩm công nghiệp, thiết bị vận tải, nhiên liệu |
Đối tác nhập khẩu: |
Bồ Đào Nha, Hà Lan, Tây Ban Nha, Italia, Bờ Biển Ngà, Brazin |
2. Vị trí địa lí, khí hậu
Diện tích: 4.033 km².
Địa hình: Các hòn đảo núi lửa.
Điểm cao nhất: Mt. Fogo 2 829 m (một ngọn núi lửa trên đảo Fogo) Khí hậu: Nhiệt đới, với hai mùa. Mùa khô: tháng 11 đến tháng 7. Mùa mưa: Tháng 8 đến tháng 10.
3. Kinh tế
Tài nguyên: Muối, cỏ pơluca (tuc), đá vôi. Sản phẩm Nông nghiệp: Chuối, ngô, đậu, mía, cà phê, hoa quả, rau, sản phẩm gia súc. Sản phẩm Công nghiệp: Cá và sản phẩm cá, thực phẩm và đồ uống, sửa chữa tàu biển, đồ gỗ, sản phẩm kim loại, du lịch. Đối tác xuất khẩu: Úc 83%, Tây Ban Nha 8,6% (2015) Đối tác nhập khẩu: Bồ Đào Nha 29,9%, Úc 26,4%, Hà Lan 11,2%, Tây Ban Nha 5,6%, Trung Quốc 5,6% (2015) Tiền tệ: Cape Verdean Escudo (CVE) GDP: 1,60 tỷ USD
4. Văn hóa
Văn hóa phong phú do mang nhiều đặc điểm cội nguồn từ các sắc dân trời Âu lẫn Phi châu. Trẻ nhỏ được học tiếng Anh và Pháp sớm từ trường tiểu học, luật cưỡng bách giáo dục miễn phí đến qua bậc trung cấp giúp hơn 85% người trên 15 tuổi biết đọc biết viết.
Bồ Đào Nha là xứ đạo quan trọng từ thời xa xưa nên số tín hữu Thiên Chúa giáo lên đến 90%, đa số theo Công giáo La-Mã, rồi đến các phái tách rời như Tin lành, Cơ Đốc Phục Lâm, Mormon, Chứng nhân Jehovah.. và giới giáo sĩ còn có ảnh hưởng trên dân tình. Hồi giáo ngày càng hiện diện theo các di dân đến từ lục địa như Sénégal, Côte d’Ivoire.. Có một khoảng thời gian giữa thế kỷ 20, nhiều trận đói do mất mùa và hạn hán đã làm giảm sút nhiều dân số, do rất đông người Cabo Verde phải bỏ đảo tha phương trên các nước Mỹ, Pháp, Bồ Đào Nha, Thụy Sĩ, Luxembourg.. Cả người Do Thái cùng theo nhau trở về miền đất hứa Canaan cũ, là quốc gia Israel vừa được thành lập, cho tổng số người Cabo Verde hải ngoại lên đến 700.000, đông hơn cả dân trên bản đảo.
5. Ngôn ngữ
Ngôn ngữ chính thức của Cabo Verde là tiếng Bồ Đào Nha. Nó là ngôn ngữ được giảng dạy và là ngôn ngữ chính thức của chính phủ. Tuy nhiên, tiếng Creole được sử dụng một cách thông dụng và được xem là tiếng mẹ đẻ của hầu như tất cả người Cabo Verde.
6. Cảnh quan du lịch