TỔNG QUAN ĐẤT NƯỚC TOGO

1. Thông tin chung
Tên đầy đủ |
Cộng hòa Togo |
Vị trí địa lý |
Quốc gia ở Tây Phi, giáp Benanh và Gana, Vịnh Benanh |
Diện tích Km2 |
56,785 |
Tài nguyên thiên nhiên |
Photphat, đá xây dựng, đất trồng |
Dân số (triệu người) |
7.15 |
Cấu trúc dân số |
0-14 tuổi: 40.8%
15-24 tuổi: 20%
25-54 tuổi: 31.9%
55-64 tuổi: 4.2%
Trên 65 tuổi: 3.2% |
Tỷ lệ tăng dân số (%) |
2.730 |
Dân tộc |
người Phi (37 tribes; largest và most important are Ewe, Mina, và Kabre) 99%, người Châu Âu và Syrian-Lebanese less than 1% |
Thủ đô |
Lome |
Quốc khánh |
27/6/1960 |
Hệ thống pháp luật |
dựa trên luật Pháp |
GDP (tỷ USD) |
6.899 |
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%) |
5 |
GDP theo đầu người (USD) |
1100 |
GDP theo cấu trúc ngành |
nông nghiệp: 45.7%
công nghiệp: 21.4%
dịch vụ: 33% |
Lực lượng lao động (triệu) |
2.595 |
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp |
nông nghiệp: 65%
công nghiệp: 5%
dịch vụ: 30% |
Sản phẩm Nông nghiệp |
Cà phê, coca, bông, sợi, sắn, ngô, đậu, gạo, lúa miến, hạt kê, gia súc, cá |
Công nghiệp |
Khai thác phốt phát, chế biến nông sản, xi măng, hàng thủ công mỹ nghệ, dệt may, đồ uống |
Xuất khẩu (triệu USD) |
893.8 |
Mặt hàng xuất khẩu |
Tái xuất, bông, phốt phát, cà phê, ca cao |
Đối tác xuất khẩu |
Đức, Ghana, Burkina Faso, Ấn Độ, Bỉ, Benin, Trung Quốc, Niger, Indonesia |
Nhập khẩu (triệu USD) |
1492 |
Mặt hàng nhập khẩu |
Máy móc thiết bị, thực phẩm, các sản phẩm từ dầu |
Đối tác nhập khẩu |
Trung Quốc, Pháp,Hoa Kỳ, Bỉ, Ấn Độ, Anh |
Nguồn: CIA 2013
2, Vị trí địa lí, khí hậu
Quốc gia ở Tây Phi, nằm giữa Ghana ở phía Tây và Bénin ở phía Đông, Bắc giáp Burkina Faso và Nam giáp vịnh Bénin. Togo trải dài từ Bắc đến Nam trên gần 700 km, trong khi chiều rộng chỉ khoảng 100 km. Vùng ven bờ biển thấp và lẫn cát, khí hậu nhiệt đới ẩm và mưa nhiều ở phía Nam. Vùng cao nguyên rừng rậm tương đối ít mưa và khô ở vùng trung tâm và các vùng thảo nguyên ở phía Bắc.
3, Kinh tế
Kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp trồng trọt (ngô, sắn, kê) và trao đổi hàng hóa. Khu vực kinh tế này cung cấp việc làm cho khoảng 65% lực lượng lao động. Ca cao, cà phê, bông vải, phosphat là các mặt hàng xuất khẩu chính, đóng góp khoảng 30% giá trị xuất khẩu. Trong lãnh vực công nghiệp, khai thác phosphat là quan trọng nhất, mặc dầu ngành này cũng gặp khó khăn do giá phosphat trên thị trường thế giới giảm và do cạnh tranh với nước ngoài gia tăng.
4, Văn hóa
Người dân Togo ở thủ đô Lomé và các thành phố lớn như Bassar, Atakpamé, Bafilo… thì nay có cuộc sống khá văn minh theo kiểu châu Âu. Song các sắc tộc dân Togo ở miền quê, vùng xa vẫn còn giữ nhiều nét văn hóa, sinh hoạt riêng của họ. Trong số đó là cách làm nhà ở theo kiểu riêng mà họ gọi là nhà takienta, tức nhà tiểu vũ trụ vừa là nơi ở, nơi thờ, nơi cầu nguyện mưa thuận gió hòa để quanh năm làm ăn khá giả… Cuộc sống của họ có cái gì đó rất hòa hợp với thiên nhiên, thời tiết khiến ít bị ốm đau bệnh tật…
Nhà báo Lucille Reyboz của Pháp thường đến Togo, và mới đây chị có triển lãm ảnh tại Paris về kiểu làm nhà của người Tamberma, đặc biệt tại làng Koulangou, phía đông bắc Togo sát biên giới Bénin. Nhà takienta được làm bằng đất sét trộn với rơm rạ và bông vải. Nhà thường có hình tròn ống, vì người Togo quan niệm vũ trụ tròn như một cái ống. Một nhà có thể gồm 2, 3… ống đứng kề nhau, mỗi ống lại có “2 mắt” như mắt người để thông gió; có “miệng” như miệng người làm chỗ ra vào. Lucille Reyboz cho đây là nét nhân văn của người Togo. Trên đầu ống nhà được đan cây và đắp đất làm “sân thượng”, có thể lên đó nhìn trời đoán mưa nắng, hoặc ban đêm ngắm trăng.
Vào mùa mưa, để tránh bị ngấm nước, người Tamberma thường làm một mái lá úp trên nhà; mùa nắng có thể lấy xuống để… đun bếp! Các sắc tộc như người Tamberma còn sống không nhiều ở miền quê Togo. Đa số họ đã ra thành phố sinh sống làm ăn nên số nhà takienta còn tồn tại ở nơi nào thì khách du lịch châu Âu thường hay đến xem, tìm hiểu từ đó biết thêm về các sắc tộc trên thế giới, làm cho du lịch văn hóa trở nên hấp dẫn hơn
5, Ngôn ngữ
Ngôn ngữ chính thức: tiếng Pháp
6, Cảnh quan du lịch
